Thành phần
Hoạt chất: Erythromycin 4%.
Tá dược: butylhydroxytoluen, hydroxypropyl cellulose, ethanol 96%.
Dược lực học
Erythromycin là kháng sinh nhóm macrolid, có phổ tác dụng rộng, chủ yếu là kìm khuẩn đối với vi khuẩn Gram dương, Gram âm và các vi khuẩn khác bao gồm Mycoplasma, Spirochetes, Chlamydia, Rickettsia.
Erythromycin gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S ribosom của vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein. Tác dụng chính của Erythromycin là kìm khuẩn nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao đối với các chủng rất nhạy cảm. Tác dụng của thuốc tăng lên ở pH kiềm nhẹ (khoảng 8,5), đặc biệt với các vi khuẩn Gram âm.
Gel Erythromycin là thuốc trị mụn trứng cá dạng bôi tại chỗ, có tác dụng ức chế các vi khuẩn gây bệnh về da như Propionibacterium acnes, các cầu khuẩn (Staphylococcus,…), do đó giúp làm giảm viêm, giảm nốt sần, mụn mủ.
Thành phần ethanol trong gel giúp hòa tan bã nhờn trên da và hỗ trợ tác dụng diệt khuẩn của Erythromycin.
Dược động học
Erythromycin được phóng thích từ gel nền và ngấm vào tuyến bã nhờn nằm dưới lỗ chân lông.
Sự hấp thu qua da của Erythromycin là không đáng kể.
Chỉ định
Điều trị mụn trứng cá, đặc biệt các dạng mụn mủ, mụn bọc, sần viêm. Có thể kết hợp điều trị với các thuốc trị mụn khác.
Liều lượng và cách dùng
Liều lượng: thoa 2 lần/ngày lên những khu vực bị mụn. Điều trị trung bình 1 – 3 tháng cho đến khi bệnh thuyên giảm.
Cách dùng: thoa một lớp mỏng Mibery gel 4% lên vùng da bị mụn vào mỗi buổi sáng và buổi tối sau khi đã rửa sạch da.
Chống chỉ định
Quá mẫn với Erythromycin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Việc sử dụng các thuốc kháng sinh có thể đi kèm với sự tăng sinh vi khuẩn đề kháng. Nếu xuất hiện tác dụng này, nên ngưng thuốc và áp dụng những biện pháp thích hợp.
Mibery gel 4% chỉ dùng ngoài da và nên tránh tiếp xúc với mắt, mũi, miệng, vết thương hở và niêm mạc. Nếu vô ý bị tiếp xúc, rửa kỹ bằng nước. Nếu xuất hiện phản ứng nhạy cảm hay kích ứng trầm trọng nên ngưng thuốc.
Tác dụng phụ
Phản ứng da: khô da, nhạy cảm, ngứa ngáy, da tróc vảy, nổi ban, da nhờn, cảm giác rát bỏng. Các phản ứng này phục hồi khi ngưng hoặc kéo dài khoảng cách dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời với các chế phẩm có chứa cồn, làm mòn da có thể gây kích ứng hoặc làm khô da.
Không nên dùng đồng thời với các chế phẩm bôi da có chứa clindamycin, do có sự cạnh tranh gắn kết trên tiểu đơn vị ribosom 50S.
Quá liều và cách xử trí
Nếu dùng quá nhiều thuốc sẽ không thu được kết quả nhanh hơn hoặc tốt hơn mà có thể gây đỏ da, bong da hay khó chịu.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Tính an toàn của Erythromycin bôi ngoài da dùng cho phụ nữ có thai hay cho con bú chưa được xác định. Do đó, chỉ nên dùng thuốc cho đối tượng này nếu thật sự cần thiết.
Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Trình bày: Hộp 01 tuýp 15 g gel. Tuýp nhôm.
Bảo quản: Noi khô, du?i 300C.
Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn cơ sở.
Hạn dùng: 36 tháng (kể từ ngày sản xuất).