THÀNH PHẦN
1250 mg Calci carbonat tương đương với 500 mg Calci
Cholecalciferol (Vitamin D3) tương đương với 440 I.U.
Tá dược vừa đủ ……………………………………………… 1 viên
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén sủi bọt.
CHỈ ĐỊNH
– Phòng và điều trị các bệnh loãng xương, nhuyễn xương.
– Đáp ứng nhu cầu bổ sung calci trong giai đoạn tăng trưởng, phụ nữ có thai, cho con bú và người lớn tuổi.
– Đáp ứng nhu cầu bổ sung calci và Vitamin D, phòng ngừa thiếu hụt các chất này trong chế độ ăn kiêng giảm béo hoặc trong điều trị gãy xương.
LIỀU LƯỢNG
– Phòng ngừa loãng xương/ nhuyễn xương ở các trường hợp thiếu hụt calci ở thanh thiếu niên, phụ nữ có thai và cho con bú, người lớn tuổi: 1viên/ ngày.
– Điều trị bệnh loãng xương/ nhuyễn xương: 2 viên/ ngày
CÁCH DÙNG
– Hòa tan viên sủi trong một ly nước, nên uống ngay sau khi hoà tan. Nên uống trước hoặc sau bữa ăn 1 giờ.
– Lưu ý: Do trong công thức có Simethicon nên khi hòa tan vào trong nước, dung dịch có hiện tượng đục và có màng , có tác dụng phá các bọt khí (không ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc)
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Quá mẫn với Vitamin D và các thành phần của thuốc.
– Những bệnh kèm theo hội chứng tăng calci trong máu (như ở người tăng năng cận giáp, quá liều do Vitamin D, u ác tính tiêu xương…), sỏi thận và suy thận nặng, tăng calci niệu nặng, loãng xương do bất động.
THẬN TRỌNG
– Sử dụng quá nhiều muối calci có thể dẫn đến tình trạng tăng calci huyết.
– Cần thông báo với bác sĩ về tiền sử bệnh. Đặc biệt trong các bệnh: Rối loạn hệ miễn dịch (Sarcoidosis) hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với Vitamin D); suy chức năng thận; tiền sử sỏi thận, bệnh tim, xơ vữa động mạch, bệnh gan, bệnh đường ruột (bệnh Crohn’s, bệnh Whipple’s), chứng thiếu toan dịch vị….
– Cần theo dõi nồng độ calci trong máu và trong nước tiểu ở bệnh nhân suy thận, tiền sử sỏi thận… hoặc đang sử dụng Vitamin D nếu điều trị lâu dài trên những bệnh nhân này.
TÁC DỤNG PHỤ
– Dùng thuốc chứa muối calci qua đường uống có thể gây kích ứng hệ tiêu hóa, gây táo bón và khó chịu ở dạ dày.
– Dùng Vitamin D với liều thông thường hàng ngày thường không gây độc. Tuy nhiên có thể xảy ra cường Vitamin D khi dùng liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường Vitamin D và sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng của rối loạn chuyển hoá calci.
TƯƠNG TÁC THUỐC
– Thuốc lợi tiểu thiazid : Điều trị đồng thời Vitamin D với thuốc lợi tiểu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết. Cần phải giảm liều hoặc ngưng dùng Vitamin D tạm thời.
– Thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ về những thuốc đang được chỉ định, đặc biệt là thuốc chẹn calci (verapamil, nifedipin…), thuốc chống động kinh (phenytoin, phenobarbital…), corticosteroids (prednison…), digoxin, các digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis), các chất gắn với phosphat…
– Calci làm giảm hấp thu các kháng sinh như demeclocyclin, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracyclin, tetracyclin, levothyroxin, các kháng sinh thuộc nhóm quinolon: enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, và những chất khoáng thiết yếu khác. Nên uống cách nhau ít nhất 3 giờ.
TRÌNH BÀY
Hộp 1 tuýp chứa 18 viên nén sủi bọt.
BẢO QUẢN
– Nơi khô mát, dưới 25oC. Tránh ánh sáng, tránh ẩm.
– Đậy ngay nắp cẩn thận sau khi dùng
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
LƯU Ý
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.