Quy cách: Hộp 1 vỉ x 1 viên
Thành phần: Mỗi viên nhai chứa albendazol 400 mg
Hạn dùng: 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30oC.
Chỉ định-Liều dùng
- Nhiễm các loại giun như: giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc, giun lươn.
- Nhiễm các loại sán như: sán hạt dưa, sán lợn, sán bò, sán lá gai loại Opisthorchis và O. sinensis.
Cách dùng:
- Nhai viên và uống với 1 ly nước, hoặc nghiền viên và trộn với thức ăn.
- Không cần nhịn đói hoặc tẩy.
Nhiễm giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc:
- Người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên: dùng liều duy nhất 1 viên 400 mg.
- Trẻ em từ 1 đến 2 tuổi: liều duy nhất ½ viên (200 mg).
Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
Ấu trùng di trú ở da:
- Người lớn: 400 mg x 1 lần/ngày. Uống 3 ngày.
- Trẻ em: 5 mg/kg/ngày. Uống 3 ngày.
Nang sán:
- Người lớn: 800 mg/ngày, chia làm 2 lần. Uống trong 28 ngày.
Có thể điều trị lại sau 2-3 tuần, 2 hoặc 3, 5 đợt điều trị. - Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: 10-15 mg/kg/ngày. Uống trong 28 ngày. Có thể điều trị lặp lại.
Sán lợn:
- Người lớn: 15 mg/kg/ngày. Uống trong 30 ngày.
Có thể điều trị lại sau 3 tuần. - Trẻ em: Xem liều người lớn.
Sán dây, sán hạt dưa, giun lươn:
- Người lớn: 400 mg x 1 lần/ngày. Uống trong 3 ngày.
Có thể điều trị lại sau 3 tuần. - Trẻ em 2 tuổi trở lên: Giống liều người lớn.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: 200 mg x 1 lần/ngày. Uống trong 3 ngày.
Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với nhóm benzimidazol hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử nhiễm độc tủy xương.
- Phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ
- Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu.
- Trong điều trị bệnh nang sán hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não là những trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn.
- Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu hoặc có sự bất thường về gan.
Thường gặp:
- Sốt.
- Nhức đầu, chóng mặt, biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não.
- Chức năng gan bất thường.
- Ðau bụng, buồn nôn, nôn.
- Rụng tóc (phục hồi được).
Ít gặp:
- Phản ứng dị ứng.
- Giảm bạch cầu.
- Ban da, mày đay.
- Suy thận cấp.
Hiếm gặp:
- Giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Thận trọng
- Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi bắt đầu điều trị bằng albendazol cần phải cân nhắc cẩn thận vì thuốc bị chuyển hóa ở gan và đã thấy một số ít người bệnh bị nhiễm độc gan.
- Cũng cần thận trọng với những người bị bệnh về máu.
- Không nên dùng albendazol cho người mang thai trừ những trường hợp bắt buộc phải dùng mà không có cách nào khác. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng albendazol. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và phải hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai.
- Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa ở mức nào. Do đó cần hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú.
- Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa biết.