CÔNG THỨC:
Paracetamol ……………………………………………. 500 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………………… 1 viên
(Sodium starch glycolat, PVP K30, talc, magnesi stearat)
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang. Chai 200 viên nang. Chai 500 viên nang.
DƯỢC LỰC HỌC: Hapacol XN chứa Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt. Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Paracetamol, với liều điều trị, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
DƯỢC ĐỘNG HỌC: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 30 – 60 phút sau khi uống với liều điều trị. Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Thời gian bán thải của Paracetamol là 1,25 – 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có thương tổn gan. Thuốc chuyển hóa qua gan và thải trừ chủ yếu qua thận.
CHỈ ĐỊNH: Điều trị các triệu chứng đau trong các trường hợp: đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng.
Hạ sốt ở bệnh nhân bị cảm hay những bệnh có liên quan đến sốt.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn với Paracetamol. Người bệnh thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận.
Các trường hợp: thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan.
THẬN TRỌNG: Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị, đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay.
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể tiểu cầu có thể xảy ra, có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng kéo dài với liều lớn.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Chưa tìm thấy tài liệu.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:Chưa xác định được tính an toàn đối với sự phát triển của thai nhi khi dùng cho phụ nữ có thai. Do đó, chỉ nên dùng Paracetamol cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Nghiên cứu ở người mẹ cho con bú dùng Paracetamol, chưa thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
TƯƠNG TÁC THUỐC: Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion.
Có khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan.
Thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin), Isoniazid làm tăng tính độc hại gan của Paracetamol.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Paracetamol hiếm khi gây tác dụng phụ nhưng đôi khi có gây dị ứng, ban da, nôn, buồn nôn, một vài trường hợp có thể giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu. Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài.
Ít gặp: bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: Ngộ độc do quá liều Paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn Paracetamol (7,5 – 10 g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày.
Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất và có thể gây tử vong. Biểu hiện của quá liều Paracetamol: buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
Điều trị gồm có súc rửa dạ dày; N – acetylcystein là thuốc giải độc hiệu quả nếu được bắt đầu trong vòng 10 – 12 giờ sau khi uống quá liều, vẫn đem lại lợi ích nếu được điều trị trong vòng 24 giờ.
Ngoài ra, có thể dùng Methionin, than hoạt và/ hoặc thuốc tẩy muối.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên/ lần. Đau nhiều: người lớn có thể uống 2 viên/ lần.
Khoảng cách giữa 2 lần uống phải hơn 4 giờ và không uống quá 8 viên/ ngày.
Trường hợp bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/ phút), khoảng cách giữa các liều uống phải ít nhất là 8 giờ.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C.
Tiêu chuẩn: DĐVN