CÔNG THỨC:
Paracetamol ………………………. 150 mg
Vitamin C ……………………………. 75 mg
Tá dược vừa đủ ………………………. 1 gói
(Manitol, acid citric khan, natri hydrocarbonat, đường trắng, đường aspartam, kollidon 30, màu đỏ amaranth, bột hương cam).
DẠNG BÀO CHẾ: Thuốc bột sủi bọt.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 24 gói x 1,5 g.
TÍNH CHẤT: Paracetamol là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng toả nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường và giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau lên.
Trong cơ thể, Vitamin C tham gia vào các quá trình tổng hợp, chuyển hoá các chất cần thiết cho quá trình phát triển của cơ thể và giữ vai trò quan trọng trong tăng cường chức năng miễn dịch, tăng khả năng đề kháng với nhiễm khuẩn của cơ thể.
Hapacol Kids chứa 150 mg Paracetamol và 75 mg Vitamin C, được bào chế dưới dạng bột sủi bọt, hòa tan trong nước trước khi uống, thích hợp dùng hạ sốt – giảm đau – tăng cường miễn dịch cho trẻ em trên 1 tuổi. Thuốc được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua hệ tiêu hóa.
CHỈ ĐỊNH: Hạ sốt, giảm đau, tăng cường sức đề kháng cho trẻ trong các trường hợp: cảm, cúm, đau đầu, đau cơ – xương, bong gân, đau khớp, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, sau khi tiêm chủng, sau phẫu thuật cắt amiđan, nhổ răng, mọc răng, nhức răng,…
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn với các thành phần của thuốc. Các trường hợp: thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan, có tiền sử sỏi thận, loạn chuyển hóa oxalat, bệnh thalassemia.
THẬN TRỌNG: Suy thận nặng. Dùng Vitamin C vào buổi tối và liều cao có thể gây khó ngủ. Thận trọng đối với người kiêng muối.
TƯƠNG TÁC THUỐC: Liên quan đến Paracetamol: Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion. Cần chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt. Thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của Paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Dùng đồng thời Isoniazid với Paracetamol có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan.
Liên quan đến Vitamin C: Dùng đồng thời Vitamin C với Aspirin làm tăng bài tiết Vitamin C và giảm bài tiết Aspirin trong nước tiểu. Dùng đồng thời Vitamin C và Fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ Fluphenazin huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng Vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác. Vitamin C là một tác nhân khử mạnh, do đó trong các xét nghiệm cận lâm sàng, Vitamin C có thể ảnh hưởng đến các test sinh học (như định lượng creatinin và glucose trong huyết, nước tiểu).
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Liên quan đến Paracetamol:
Ít gặp: Da: ban da. Dạ dày – ruột: nôn, buồn nôn. Huyết học: giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu. Thận: bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày. Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn. Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài.
Liên quan đến Vitamin C: Vitamin C thường dung nạp tốt. Liều cao có thể gây tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa khác và triệu chứng tan huyết ở người thiếu G6PD. Thừa Vitamin C có thể gây uric niệu, tích tụ oxalat ở thận.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: Quá liều và cách xử trí của Paracetamol: Quá liều Paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn Paracetamol (7,5 – 10 g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Biểu hiện của quá liều Paracetamol: buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay. Khi nhiễm độc Paracetamol nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl. N – acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống Paracetamol. Điều trị với N – acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống Paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N – acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N – acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/ kg thể trọng, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/ kg thể trọng cách nhau 4 giờ một lần. Ngoài ra, có thể dùng Methionin, than hoạt và/ hoặc thuốc tẩy muối.
Quá liều và cách xử trí của Vitamin C: những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: Hòa tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) đến khi sủi hết bọt. Cách mỗi 6 giờ uống một lần, không quá 5 lần/ ngày. Liều uống tương ứng với thành phần Paracetamol: trung bình từ 10 – 15 mg/ kg thể trọng/ lần.
Tổng liều tối đa của Paracetamol: không quá 60 mg/ kg thể trọng/ 24 giờ.
Hoặc chia liều như sau: Trẻ em từ 1 đến 3 tuổi: uống 1 gói/ lần.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Lưu ý: Không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc cho trẻ mà cần có ý kiến bác sĩ khi:
Có triệu chứng mới xuất hiện. Sốt cao (39,50C) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát. Đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C.
Tiêu chuẩn: TCCS.