CÔNG THỨC:
Paracetamol ……………………………………… 100 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………….. 1 viên
(Lactose, tinh bột sắn, màu orange lake, sodium starch glycolat, bột hương cam, magnesi stearat, aerosil, natri benzoat, PVP)
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 3 vỉ x 10 viên. Hộp 1 chai x 100 viên.
DƯỢC LỰC HỌC:
Paracetamol là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng toả nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường và giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau lên.
Ở liều điều trị, hiệu quả giảm đau, hạ sốt tương đương aspirin nhưng Paracetamol không gây các tác dụng không mong muốn trên hệ tim mạch, hệ hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng hoặc chảy máu dạ dày, không tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu như aspirin hay các thuốc salicylat khác.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Paracetamol hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thời gian bán thải là 1,25 – 3 giờ. Thuốc chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận.
CHỈ ĐỊNH:
Hạ sốt, giảm đau cho trẻ trong các trường hợp: cảm, cúm, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, mọc răng, sau khi tiêm chủng, sau phẫu thuật, …
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với paracetamol.
Các trường hợp: thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase; suy chức năng gan.
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG THUỐC:
Suy thận nặng.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
TƯƠNG TÁC THUỐC: Dùng chung thuốc kháng đông (warfarin) làm tăng tác dụng của thuốc kháng đông.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Hiếm gặp phản ứng dị ứng.
Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Quá liều Paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn Paracetamol (7,5 – 10 g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Biểu hiện của quá liều Paracetamol: buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
Cách xử trí: Khi nhiễm độc Paracetamol nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl. N – acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống Paracetamol. Điều trị với N – acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống Paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N – acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N – acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/ kg thể trọng, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/ kg thể trọng cách nhau 4 giờ một lần.
Ngoài ra, có thể dùng Methionin, than hoạt và/ hoặc thuốc tẩy muối.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Cách mỗi 6 giờ uống một lần, không quá 5 lần/ ngày.
Trẻ em từ 4 tháng đến 12 tháng tuổi: 1 viên/ lần.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Lưu ý: Không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc cho trẻ mà cần có ý kiến bác sĩ khi:
– Có triệu chứng mới xuất hiện.
– Sốt cao (39,50C) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát.
– Đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C.
Tiêu chuẩn: TCCS.