CÔNG THỨC:
Phân đoạn flavanoid tinh khiết, dạng vi hạt … 500 mg
Tương ứng: Diosmin ………………………………. 450 mg
Hesperidin …………………………….. 50 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………………1 viên
(Tinh bột mì, avicel, PVP, magnesi stearat, HPMC, PVA, PEG 6000, talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ, oxyd sắt vàng).
DẠNG BÀO CHẾ:
Viên nén bao phim.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 5 vỉ x 10 viên.
TÍNH CHẤT:
Thành phần chính của Dilodin là phân đoạn flavonoid tinh khiết (diosmin, hesperidin), dạng vi hạt, có tác dụng làm bền thành mạch. Thuốc tác dụng bằng cách ức chế men hyaluronidase, một loại enzym làm tăng tính thấm của mao mạch. Khi enzym này thừa thì gây hiện tượng xuất huyết dưới da.
Dilodin có tác dụng làm giảm tính căng giãn của tĩnh mạch, giảm ứ trệ ở tĩnh mạch, làm bình thường hóa tính thấm của mao mạch và tăng cường sức bền của mao mạch. Dilodin được dùng trong các trường hợp rối loạn chức năng tĩnh mạch, đặc biệt trong điều trị bệnh trĩ bằng phương pháp nội khoa.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị các triệu chứng liên quan đến cơn trĩ cấp và bệnh trĩ mạn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
THẬN TRỌNG:
Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Chưa tìm thấy tài liệu.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Hiếm gặp: rối loạn tiêu hóa và rối loạn thần kinh thực vật nhẹ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: Chưa tìm thấy tài liệu.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Chia làm 2 lần uống, trong các bữa ăn trưa và tối.
Cơn trĩ cấp: 6 viên/ ngày, trong 4 ngày đầu; 4 viên/ ngày, trong 3 ngày tiếp theo; sau đó uống liều duy trì 2 viên/ ngày.
Bệnh trĩ mạn: 2 viên/ ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Hạn dùng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản:
Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C.
Tiêu chuẩn:
TCCS.