CÔNG THỨC:
Paracetamol ……………………… 500 mg
Phenylephrin HCl ………………….. 5 mg
Loratadin …………………………….. 5 mg
Tá dược vừa đủ ……………………. 1 viên
(Tinh bột biến tính, tinh bột mì, PVP K30, natri benzoat, sodium starch glycolat, magnesi stearat, talc, aerosil, HPMC, plasdon S630, PEG 6000, titan dioxyd, màu indigo carmine lake, màu nhũ bạc).
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
TÍNH CHẤT: Paracetamol là thuốc giảm đau – hạ sốt bằng cách tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, làm giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau lên. Paracetamol hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, chuyển hóa ở gan, thải trừ qua thận. Phenylephrin có tác dụng giống thần kinh giao cảm alpha 1, tác dụng trực tiếp lên các thụ thể alpha 1-adrenergic làm co mạch. Phenylephrin gây co mạch tại chỗ nên làm giảm sung huyết mũi và xoang do cảm lạnh.
Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài. Thuốc đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi dị ứng do giải phóng histamin. Loratadin thuộc nhóm đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ hai. So với các thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất, Loratadin không qua được hàng rào máu não, do đó, thuốc không gây buồn ngủ.
CHỈ ĐỊNH: Điều trị các triệu chứng sốt, sổ mũi, sung huyết mũi do cảm cúm, cảm lạnh, viêm mũi dị ứng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
Suy gan, thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase. Trẻ em dưới 12 tuổi.
Không dùng Phenylephrin cho bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành nặng, tăng huyết áp nặng, bệnh tim mạch, cường giáp, đang dùng hoặc đã dùng thuốc ức chế monoamine oxidase.
THẬN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG THUỐC: Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của Paracetamol.
Bệnh nhân đang sử dụng các chất ức chế thụ thể beta-adrenergic.
Đối với thuốc chứa Paracetamol: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Chưa tìm thấy tài liệu.
TƯƠNG TÁC THUỐC: Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của Coumarin và dẫn chất Indandion.
Thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin), Isoniazid làm tăng tính độc hại gan của Paracetamol.
Thuốc ức chế MAO làm tăng tác dụng toàn thân của Phenylephrin.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng, Guanethidin, Atropin sulfat, Alcaloid nấm cựa gà dạng tiêm, Digitalis làm tăng tác dụng tăng huyết áp của Phenylephrin.
Cimetidin, Ketoconazol, Erythromycin làm tăng nồng độ của Loratadin trong huyết tương, nhưng không có biểu hiện lâm sàng vì Loratadin có chỉ số điều trị rộng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Paracetamol hiếm khi gây tác dụng phụ nhưng đôi khi có gây dị ứng, ban da, nôn, buồn nôn, một vài trường hợp có thể giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu. Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài.
Phenylephrin có thể gây nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, bồn chồn, khó ngủ, tăng huyết áp.
Loratadin có thể gây đau đầu, chóng mặt, khô miệng, khô mũi và hắt hơi.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Ngộ độc do quá liều Paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn Paracetamol (7,5 – 10 g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất và có thể gây tử vong. Biểu hiện của quá liều Paracetamol: buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay. Điều trị gồm có súc rửa dạ dày; N – acetylcystein là thuốc giải độc hiệu quả nếu được bắt đầu trong vòng 10 – 12 giờ sau khi uống quá liều, vẫn đem lại lợi ích nếu được điều trị trong vòng 24 giờ.
Triệu chứng quá liều của Phenylephrin: tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực. Xử trí tăng huyết áp có thể khắc phục bằng cách dùng thuốc chẹn alpha – adrenergic.
Triệu chứng của quá liều Loratadin: buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. Ở trẻ em, có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực. Cách xử trí: điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết. Trường hợp quá liều Loratadin cấp, gây nôn bằng siro Ipeca để tháo sạch dạ dày ngay. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể giúp ích để ngăn ngừa hấp thu Loratadin.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 2 lần/ ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độC.
Tiêu chuẩn: TCCS.