CÔNG THỨC:
Cao khô actisô (Extractum siccum Cynarae) ………………………………………………………………. 115 mg
Cao khô rau đắng đất (Extractum siccum Glini oppositifolii) ……………………………………………. 50 mg
Cao khô bìm bìm (Extractum siccum Ipomoeae) ……………………………………………………………. 5 mg
Cao khô nghệ (Extractum siccum Curcumae longae) ……………………………………………………. 10 mg
Tá dược vừa đủ ………………………………………………………………………………………………………. 1 viên
(Lactose, tinh bột mì, avicel, sodium starch glycolat, natri benzoat, PVP K30, aerosil, magnesi stearat,
talc, sepifilm, HPMC, PEG 6000, titan dioxyd, màu oxyd sắt đỏ, màu oxyd sắt vàng, màu nhũ bạc).
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 10 viên. Hộp 1 chai x 100 viên.
TÍNH CHẤT: Chobil được bào chế từ những thảo dược thiên nhiên như: Actisô, Rau đắng đất, Bìm bìm, Nghệ. Theo kinh nghiệm truyền thống những thảo dược này mang lại hiệu quả cao trong điều trị các chứng bệnh thuộc về gan, mật, đường tiêu hóa.
Actisô có tên khoa học là Cynara scolymus, thuộc họ Cúc Asteraceae (Compositae). Hoạt chất chính trong actisô là cynarin, các polyphenol, inulin có tác dụng giúp thông mật, lợi tiểu, giúp tiêu hóa, điều trị táo bón, vàng da do suy gan, phù nề do suy thận, giảm cholesterol trong máu.
Rau đắng đất có tên khoa học là Glinus oppositifolius, thuộc họ Cỏ bụng cu Molluginaceae. Trong nhân dân, được dùng làm thuốc hạ sốt, chữa bệnh về gan, vàng da. Ở Ấn Độ, toàn cây được dùng làm thuốc kích thích tiêu hóa, nhuận tràng và điều trị ứ sản dịch.
Bìm bìm có tên khoa học là Ipomoea hederacae, thuộc họ Bìm bìm Convolvulaceae. Bột hạt Bìm bìm chứa phacbitin có tác dụng tẩy, làm tăng sức co bóp của ruột, lợi tiểu, thông mật, sát trùng, diệt giun, dùng chữa phù thũng, suyễn, bụng đầy tức, táo bón.
Nghệ có tên khoa học là Curcuma longa, thuộc họ Gừng Zingiberaceae. Curcumin và tinh dầu trong nghệ có tính kháng khuẩn đối với Staphylococcus aureus, Bacterium paratiphi, Mycobacterium tuberculosis, Trichophyton gypseum và có tính thông mật, lợi tiểu. Curcumen trong tinh dầu nghệ có tác dụng phá cholesterol trong máu. Nghệ là vị thuốc giúp tiêu hóa, chống loét dạ dày, chữa các bệnh gan, mật, phụ nữ sanh đẻ xong đau bụng.
CHỈ ĐỊNH:
Sự kết hợp giữa các dược liệu có cùng công năng: thông mật, lợi tiểu, giải độc, kích thích tiêu hóa. Chobil được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: viêm gan cấp và mãn tính, mụn nhọt, ban ngứa, mề đay, vàng da, táo bón, phù thũng, tiêu hóa kém.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Nghẽn đường mật. Phụ nữ có thai, người thể hàn, tỳ vị hư hàn, tiêu chảy, cơ thể suy nhược.
THẬN TRỌNG: Trường hợp bị tiêu chảy hay đau bụng nên gián đoạn việc dùng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC: Chưa tìm thấy tài liệu.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Chưa tìm thấy tài liệu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: Chưa tìm thấy tài liệu.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: Uống thuốc với nhiều nước. Ngày uống 3 lần.
Người lớn: 2 viên x 2 – 3 lần/ ngày.
Trẻ em: 1 viên x 2 – 3 lần/ ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC.
Tiêu chuẩn: TCCS