CÔNG THỨC:
Acetylcystein ……………………………………………………….. 200 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………………………….. 1 gói
(Beta caroten, đường sunnet, đường aspartam, đường trắng, lactose, bột hương cam, màu sunset yellow).
DẠNG BÀO CHẾ: Thuốc bột.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 24 gói x 1,5 g.
DƯỢC LỰC HỌC: Mitux với thành phần chính là Acetylcystein là một chất làm tan chất nhầy, tác động trên giai đoạn gel của chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối disulfua của các glycoprotein. Thuốc được dùng làm giảm độ quánh của đờm ở phổi tạo thuận lợi cho sự khạc đàm.
DƯỢC ĐỘNG HỌC: Sau khi uống, Acetylcystein nhanh chóng được hấp thu ở đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong khoảng 0,5 – 1 giờ sau khi uống. Thuốc có ái lực đặc biệt đối với mô phổi và các chất tiết của phế quản, do đó cho phép đạt nồng độ hiệu quả 3 giờ sau khi dùng thuốc.
CHỈ ĐỊNH: Điều trị các rối loạn về tiết dịch của niêm mạc đường hô hấp trong các bệnh viêm phế quản, viêm khí phế quản, viêm phế quản phổi cấp và mãn tính, viêm mũi, viêm thanh quản, viêm xoang, viêm tai giữa tiết dịch.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Mẫn cảm với Acetylcystein.
Chống chỉ định đối với trẻ em dưới 2 tuổi.
THẬN TRỌNG:
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai, bệnh nhân bị loét dạ dày – tá tràng, bị hen suyễn.
TƯƠNG TÁC THUỐC: Việc kết hợp thuốc điều hòa chất nhầy và các thuốc chống ho và/ hoặc làm khô dịch tiết đàm là không hợp lý.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Hiếm gặp: rối loạn tiêu hoá (đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: Quá liều Acetylcystein có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều, đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận. Tử vong đã xảy ra ở người bệnh bị quá liều Acetylcystein trong khi đang điều trị nhiễm độc Paracetamol. Điều trị quá liều theo triệu chứng.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi: 1 gói × 2 lần/ ngày.
Trẻ em trên 6 tuổi và người lớn: 1 gói × 3 lần/ ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C.
Tiêu chuẩn: TCCS.