CÔNG THỨC:
Alimemazin tartrat ……………………………………………….. 5 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………………………….1 viên
(Aerosil, tinh bột sắn, lactose, đường, talc, magnesi stearat, ospray R110).
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 2 vỉ x 25 viên.
TÍNH CHẤT:
Alimemazin là dẫn chất Phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, Alimemazin cũng có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn.
Alimemazin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, do đó có tác dụng kháng histamin H1, thuốc đối kháng với phần lớn các tác dụng dược lý của histamin, gồm các chứng mày đay, ngứa. Alimemazin có tác dụng an thần do ức chế enzym histamin N – methyltransferase và do chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với tác dụng trên các thụ thể khác, đặc biệt thụ thể serotoninergic. Alimemazin còn có tác dụng chống nôn là do ảnh hưởng của thuốc trực tiếp trên vùng trung khu nhạy cảm hoá học của tủy sống, hình như do việc chẹn các thụ thể dopaminergic ở vùng này.
Alimemazin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Sau khi uống 15 – 20 phút, thuốc có tác dụng kéo dài 6 – 8 giờ. Thời gian bán thải 3,5 – 4 giờ; liên kết với protein huyết tương là 20 – 30 %. Alimemazin thải trừ qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa sulfoxyd (70 – 80%, sau 48 giờ).
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị triệu chứng các trường hợp:
Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, sẩn ngứa).
Ho khan (ho do dị ứng hoặc kích ứng).
Mất ngủ (thỉnh thoảng hoặc tạm thời) ở người lớn và trẻ em.
Nôn thường xuyên ở trẻ em.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn cảm với Alimemazin hoặc với các dẫn chất Phenothiazin.
Trẻ em dưới 2 tuổi. Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Rối loạn chức năng gan, thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
Tiền sử bị giảm bạch cầu hạt, bệnh glaucome góc đóng.
THẬN TRỌNG: Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh (gây nguy cơ tăng hoặc hạ nhiệt); người cao tuổi dễ bị giảm huyết áp thế đứng.
Bệnh nhân bị bệnh tim mạch.
Lưu ý người lái xe và điều khiển máy móc về nguy cơ gây buồn ngủ.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Rượu làm tăng tác dụng an thần của Alimemazin, do đó không uống rượu khi đang dùng thuốc.
Tác dụng ức chế thần kinh trung ương, ức chế hô hấp của Alimemazin tăng lên khi phối hợp với thuốc ngủ Barbituric và các thuốc an thần khác. Tác dụng kháng cholinergic của Alimemazin tăng lên khi dùng chung với các thuốc kháng cholinergic khác. Antacid, các thuốc chữa Parkinson, Lithium ngăn cản sự hấp thu Alimemazin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Buồn ngủ, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, khô miệng, tăng độ nhầy chất tiết phế quản, rối loạn điều tiết mắt, táo bón, bí tiểu.
Hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm huyết áp, tăng nhịp tim, viêm gan vàng da do ứ mật, triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Biểu hiện quá liều: buồn ngủ hoặc mất ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, biến đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt. Các phản ứng ngoại tháp có thể xảy ra.
Cách xử trí: Nếu phát hiện sớm (trước 6 giờ, sau khi uống quá liều), tốt nhất nên rửa dạ dày. Phương pháp gây nôn hầu như không được sử dụng. Có thể dùng than hoạt. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần điều trị hỗ trợ trong trường hợp trụy tim mạch, loạn nhịp, ức chế thần kinh trung ương nặng.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Điều trị ngắn hạn.
* Điều trị dị ứng và ho:
Người lớn: uống 1 – 2 viên x 2 – 4 lần/ ngày.
Trẻ em trên 2 tuổi:
Uống 0,5 – 1 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia nhiều lần.
* Điều trị mất ngủ:
Người lớn: uống 1 – 4 viên trước khi đi ngủ.
Trẻ em trên 2 tuổi:
uống 0,25 – 0,5 mg/ kg thể trọng/ ngày, uống trước khi đi ngủ.
Hoặc theo sự chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ