Bát vị quế phụ Traphaco là cổ phương quý, được các thầy thuốc xưa và nay coi trọng. Hải Thượng Lãn Ông đã nói: “ Người thầy thuốc không biết sử dụng bài Bát vị, bài Lục vị là hai phương thuốc thần thì việc làm thuốc đã thiếu mất quá nửa”.
Tác dụng của bài thuốc là bổ hỏa – bổ dương: tăng tuần hoàn, tăng sinh năng lượng, sưởi ấm cơ thể, giúp điều trị hiệu quả chứng dương hư (sợ lạnh, chân tay lạnh, tê mỏi cơ, đau cơ…).
Bát vị quế phụ Traphaco là sản phẩm của kết quả đề tài nghiên cứu cấp bộ: “Nghiên cứu chế biến phụ tử và cao phụ tử từ cây ô đầu Sapa để chế tạo thuốc Bát vị quế phụ”.
Bát vị quế phụ Traphaco được nghiên cứu toàn diện từ nguyên liệu đến sản phẩm, được sản xuất trên quy mô công nghiệp, hiện đại hóa dạng bào chế.
Nguyên liệu đầu vào Phụ tử được thu hoạch từ cây Ô đầu (Aconitum carmichaelii Debx.) đã được trồng ổn định ở Sapa – Lào Cai.
Nguyên liệu Phụ tử đã được tiêu chuẩn hóa, đảm bảo được hiệu lực và tính an toàn của vị thuốc.
Bát vị quế phụ Traphaco được bào chế theo đúng quy trình chuẩn, trên dây chuyền công nghệ hiện đại, tại nhà máy GMP – WHO Đông dược.
Tác dụng của Bát vị quế phụ Traphaco được chứng minh qua nghiên cứu lâm sàng với Đề tài: “Đánh giá tác dụng của viên nang Bát vị quế phụ kết hợp ôn điện châm để điều trị đau thắt lưng thể thận dương hư”.
TRÌNH BÀY: Hộp 5 vỉ x 10 viên nang cứng.
THÀNH PHẦN:
Mỗi viên nang chứa:
Cao khô Phụ tử … 7,7mg (tương đương 37,7mg Phụ tử)
Bột quế … 28mg
Bột mẫu đơn bì … 84mg
Cao khô hỗn hợp… 283mg (tương đương: Thục địa 217mg, Hoài sơn 109mg, Bạch linh 82mg, Trạch tả 82mg, Sơn thù 109mg)
Tá dược: Aerosil, PVP, Acid benzoic, Talc, Magnesi stearat … vừa đủ
TÁC DỤNG: Bổ hoả (bổ tâm dương, thận dương)
CHỈ ĐỊNH:
Hội chứng dương hư, hỏa hư, suy giảm tuần hoàn. Triệu chứng điển hình là:
+ Mệt mỏi, choáng váng, đau nặng đầu (thiểu năng tuần hoàn não), cơ thể lạnh gây nên cảm giác sợ lạnh, tay chân lạnh.
+ Tiểu đêm nhiều.
+ Đau lưng, đau nhức xương khớp mạn tính.
+ Tê mỏi cơ, đau nhức thần kinh ngoại biên mạn tính.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG:
Liều thường dùng: Uống 2 viên/lần x 2 – 3 lần/ngày. Đợt điều trị: 4 – 6 tuần.
Có thể tăng liều dùng tới 4 viên/lần x 3 lần/ngày đối với người choáng, sợ lạnh nhiều.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
– Đang bị viêm loét dạ dày tá tràng, trĩ, xuất huyết.
– Phụ nữ có thai hoặc cho con bú, trẻ dưới 15 tuổi.
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Chưa có báo cáo nào về tác dụng phụ của thuốc gây nên.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
THẬN TRỌNG:
– Người âm hư nội nhiệt (nóng trong), sốt.
– Thận trọng khi dùng liều cao 12 viên/ngày đối với người tăng huyết áp thể nhiệt (kèm theo giãn mạch, người nóng).
BẢO QUẢN: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG: 48 tháng kể từ ngày sản xuất.