Công thức :
Tá dược (Gelatin, glycerin, nipasol M, nước tinh khiết) vừa đủ 1 viên
Dược Lực Học :
Vitamin E làm mất các triệu chứng thiếu vitamin E và được sử dụng làm chất chống oxy hóa thông qua các cơ chế: ngăn cản oxy hóa các thành phần thiết yếu trong tế bào; ngăn cản tạo thành các sản phẩm oxy hóa độc hại như các sản phẩm peroxy hóa do chuyển hóa các acid béo chưa bão hòa; phản ứng với các gốc tự do (nguyên nhân gây tổn hại màng tế bào do oxy hóa), mà không tạo ra các gốc tự do khác trong quá trình đó.
Vitamin E giúp tăng hấp thu vitamin A qua ruột, bảo vệ vitamin A khỏi bị thoái hóa do oxy hóa làm cho nồng độ vitamin A trong tế bào tăng lên, đồng thời bảo vệ chống lại tác dụng của chứng thừa vitamin A.
Chỉ định :
Liều lượng & Cách dùng : Uống mỗi lần 1 viên: dùng cho cả phòng ngừa và điều trị thiếu hụt vitamin E; hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Chống chỉ định : Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng : Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu.
Tác dụng không mong muốn : Vitamin E thường được dụng nạp tốt. Liều cao có thể gây tiêu chảy, đau bụng và các rối loạn tiêu hóa khác và cũng có thể gây mệt mỏi, yếu.
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Vitamin E làm tăng tác dụng của thuốc chống đông, warfarin, aspirin.
Dạng thuốc & Trình bày : Viên nang mềm. Hộp 4 vỉ x 10 viên.
Hạn dùng : 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản : Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn : TCCS