Công thức :
- Vitamin C 1000 mg
- Tá dược (Natri hydrocarbonat, acid citric khan, sorbitol, natri saccharin, aspartam, vàng sunset, tinh dầu cam, natri benzoat) vừa đủ 1 viên
Dược Lực Học :
Vitamin C cần thiết để tổng hợp colagen và các thành phần của mô liên kết, có khả năng khử trong nhiều phản ứng sinh học oxy hóa – khử, tham gia như một chất khử trong hệ thống enzym chuyến hóa thuốc cùng với cytochrom P450. Một số chức năng sinh học của vitamin C đã được xác định rõ gồm: sinh tổng hợp colagen, carnitin, catecholamin, tyrosin, corticosteroid và aldosteron. Vitamin C còn điều hòa hấp thu, vận chuyển và dự trữ sắt và là một chất bảo vệ chống oxy hóa hữu hiệu.
có một vài chứng cứ vitamin C có thể điều hòa tổng hợp prostaglandin cho tác dụng giãn phế quản, giãn mạch và chống đông vón máu, khả năng chuyển acid folic thành acid folinic, chuyển hóa carbonhydrat, tổng hợp lipid, protein, kháng nhiễm khuẩn và hô hấp tế bào.
Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh scorbut, rất hiếm xảy ra ở người lớn, nhưng có thể thấy ở trẻ nhỏ, người nghiện rượu hoặc người cao tuổi. Thiếu hụt biểu hiện ở triệu chứng dễ chảy máu (mạch máu nhỏ, chân răng lợi), thành mao mạch dễ vỡ, thiếu máu, tổn thương sụn và xương, chậm liền vết thương. Dùng vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng trên.
Chỉ định : Điều tri bênh Scorbut và các chứng chảy máu do thiếu Vitamin C
Liều lượng & Cách dùng :
- Hoà tan viên thuốc trong nửa ly nước.
- Người lớn uống mỗi lần 1 viên, ngày 1 lần.
Chống chỉ định :
- Người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalate niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng :
Khi sử dụng chế độ ăn kiêng, dùng ít hay không dùng muối Natri, cần chú ý mỗi viên Vitamin C 1000mg có chứa khoảng 308 mg Natri.
Tác dụng không mong muốn :
- Tăng oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra.
- Ít gặp: Thiếu máu tan máu, bừng đỏ, suy tim, xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, đau cạnh sườn.
Sử dụng cho phụ nữ có thai :
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai do thuốc chứa liều cao vitamin C (1000 mg) có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
- Vitamin C phân bổ trong sữa mẹ, liều bổ sung 1g vitamin C hàng ngày trong 10 ngày có thể làm nồng độ vitamin C trong sữa mẹ tăng gấp 3 lần. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc :
- Không dùng đồng thời Vitamin C với sắt nguyên tố, Aspirin, Fluphenazin, Vitamin B12, Selen.
- Vì Vitamin C là chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa – khử.
Quá liều & xử trí : Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
Dạng thuốc & Trình bày : Viên sủi bọt. Hộp 1 tuýp x 10 viên.
Hạn dùng : 30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản : Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C. Đóng nắp kín ngay sau khi sử dụng.